Máy bơm là một loại máy thủy lực, nhận năng lượng từ bên ngoài (cơ năng, điện năng, thủy năng ..vv.. ) và truyền năng lượng cho dòng chất lỏng, nhờ vậy đưa chất lỏng lên một độ cao nhất định hoặc dịch chuyển chất lỏng theo hệ thống đường ống… Máy bơm thông thường được chia làm 2 loại chính: máy bơm nước dân dụng và máy bơm nước công nghiệp. Các thông số năng lượng chính mà quý khách quan tâm của máy bơm nước bao gồm:
Xem thêm: 5 yếu tố chính ảnh hưởng tới tuổi thọ của máy bơm nước
Mục lục
1. Lưu lượng nước Q
Lưu lượng là thể tích khối chất lỏng được máy bơm nước là bơm lên trong một đơn vị thời gian Q ( l/s, m3/s, m3/ h ). Thể tích có thể là m3 hoặc lit, còn thời gian có thể tính là giây -thường đối với máy bơm lớn, hoặc giờ – thường dùng đối đối với máy bơm nhỏ hoặc thường dùng lưu lượng cho toàn trạm.
2. Cột áp H
Cột áp là công việc được thực hiện trong một đơn vị trọng lượng nước đi qua phía bên hút nước đế bên thoát nước. H tính bằng foot, m psig, kg/cm², thanh…
3. Công suất máy bơm nước (N)
Trên nhãn hiệu máy bơm thường ghi công suất trục máy bơm. Đó là công suất động cơ truyền cho trục của máy bơm. N tính bằng Kw, Hp…
4. Nhiệt độ T
Nhiệt độ của chất lỏng hút và môi trường xung quanh. T tính bằng °C, °F.
5. Môi trường (chất lỏng)
Môi trường chất lỏng quan hệ với trọng lượng riêng (SG), độ nhớt, MOC và kiểu bơm.
6. Độ cao chân không và độ dự trữ khí thực
Dùng để biểu thị tính năng hút nước và vấn đề an toàn khí thực của bơm.
Qua bài trên, hi vọng giúp quý khách hàng phần nào hiểu thêm về các thông số kỹ thuật trên máy bơm nước. Từ đó quý khách có thể vận hành tốt khi sử dụng các loại máy bơm.