Trong các công trình xây dựng hay nhà cửa thì tiết diện dây dẫn là một trong những thông số vô cùng quan trọng. Mà các gia đình, khu công nghiệp cần quan tâm. Bởi nếu như chúng ta lựa chọn thông số phù hợp với công trình của bạn. Thì sẽ giúp cho bạn có thể truyền tải điện năng tốt hơn. Vậy tiết diện dây điện là gì? Bảng tiết diện dây dẫn theo công suất và theo dòng điện như nào?
Trước khi chúng ta đi tìm hiểu về bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất và theo dòng điện. Thì chúng ta cần hiểu được tiết diện dây dẫn là gì?
Mục lục
Tiết diện dây điện là gì?
Tiết diện dây dẫn chính là hình phẳng có được do cắt một khối bằng với mặt phẳng. Và mặt cắt của hình khối thường nói về bề mặt mà có một hình hay một độ lớn nào đó.
Ký hiệu tiết diện dây điện
Tiết diện dây điện được ký hiệu là S. Đơn vị mm2.
Các loại tiết diện dây điện trong nhà
Tiết diện dây điện có nhiệm vụ giúp truyền tải điện năng đến các thiết bị sử dụng điện. Nếu như tiết diện dây dẫn nhỏ mà công suất của các thiết bị lớn. Thì sẽ dẫn đến tình trạng là gây ra nóng dây dẫn và dẫn đến cháy chập,…
Còn nếu như dây dẫn tiết diện nhỏ hơn sẽ làm cho hiện tượng quá tải. Sẽ khiến cho dây nóng lên và làm cho dây giòn và cách điện sẽ bị nóng chảy và gãy đứt.
Các loại tiết diện dây điện trong nhà phổ biến là :
- Loại tiết diện lõi đơn 1x….mm2
- Loại tiết diện lõi đôi 2x….mm2
- Loại tiết diện lõi 3x….mm2
- Loại tiết diện lõi 4x….mm2
Và khi nếu như chúng ta chọn tiết diện dây dẫn sai mà dẫn đến các vấn đề trên. Thì khi này chúng ta không nên sửa chữa. Mà nên nhờ đến thợ sửa điện tại nhà giúp đỡ. Nếu không có thể dẫn đến nguy hiểm đến tính mạng.
Cách tính tiết diện dây dẫn
Việc tính toán tiết diện dây dẫn là một công việc bắt buộc. Mục đích để chọn lựa đúng và phù hợp loại dây dẫn điện cho ứng dụng hay hệ thống điện trong công nghiệp hay dân dụng…
Tính toán tiết diện dây dẫn thông thường theo 3 phương pháp như sau:.
Tiết diện dây dẫn công thức
Tính tiết diện dây dẫn theo chiều dài
Trước khi đi vào lắp đặt chúng ta cần nắm được rõ tiết diện dây dẫn điện. Để có thể chọn được dây dẫn điện theo dòng điện tốt nhất. Vậy công thức tiết diện dây dẫn và bảng tiết diện dây dẫn và dòng điện như nào?
Cách chọn tiết diện dây dẫn thì sẽ được tính toán theo công thức sau:
S = I/J
Theo như công thức trên thì:
- S: Là tiết diện dây dẫn (mm2)
- I: Là dòng điện chạy qua mặt mà được cắt vuông (A)
- J: Làmật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
Mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ 6A/mm2
Mật độ cho phép (J) của dây nhôm thường xấp xỉ 4,5A/mm2
Trong nhiều trường hợp thì có thể chọn biết được tiết diện dây dẫn theo kinh nghiệm như sau:
+ Chúng ta căn cứ vào việc xác định các thiết bị được sử dụng dùng điện 1 pha hay 3 pha. Cũng như nguồn cấp điện cho công trình.
+ Xác định được cách chúng ta tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện. Bằng cách mà chúng ta tính đơn giản tổng của tất cả các trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong gia đình. Giá trị này sẽ được chúng ta biểu thị trên các thiết bị tiêu thụ điện W hoặc kW.
Khi này chúng ta cần quy đổi về cùng 1 đơn vị các trị số công suất theo công thức:
1kW = 1.000W
1HP = 750W
Chúng ta có thể lựa chọn dây dẫn theo với từng hạng mục của công trình. Bằng cách chúng ta sẽ căn cứ vào công suất chịu tải của từng nhánh ở bên trong sơ đồ điện.
Tính tiết diện dây dẫn theo công suất
Để có bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất thì người ta sẽ căn cứ vào mật độ của dòng điện kinh tế bằng công thức:
S = I ⁄ jkt
Theo như công thức trên:
- S: Là tiết diện của dây dẫn đơn vị tính mm2
- I: Là dòng điện trung bình qua phụ tải. Hay còn là dòng điện tính toán lớn nhất mà của đường dây trong chế độ làm việc như bình thường. Và chúng sẽ có tính đến tăng trưởng giúp cho phụ tải theo quy hoạch không kể đến các dòng điện tang. Do sự cố của hệ thống hoặc cần phải cắt điện để giúp sửa chữa bất kỳ phần tử nào trên lưới.
- Jkt: Đây là mật độ dòng điện kinh tế.
Phần mềm tính tiết diện dây dẫn
Với các chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế hệ thống điện, thì có sử dụng một số phần mềm chuyên dụng để tính tiết diện dây dẫn điện. Cách này thường sử dụng với những công trình mạng điện lớn.
Tính dây dẫn điện cáp điện theo kinh nghiệm
Để lựa chọn dây, cáp điện sao cho chính xác và phù hợp nhất với ngôi nhà của mình, bạn phải có những kiến thức và kinh nghiệm nhất định về những bước sau đây:
– Xác định nguồn điện sẽ dùng: Để biết được nguồn điện mình nên dùng trong tương lai sắp tới, người dùng buộc phải dựa trên thiết bị điện trong nhà mà họ sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha.
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở là những thiết bị tiêu tốn năng lượng điện như: đèn, quạt, nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước…
– Lựa chọn dây dẫn điện cho từng phần của nhà ở: Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau cho từng phần nhà ở của mình. Gồm dây ngoài trời:, đoạn cáp điện kế và dây dẫn chính.
Công thức tính tiết diện dây dẫn 3 pha
Dây dẫn điện 3 pha được ứng dụng trong việc sản xuất, truyền tải ngành công nghiệp. Những thiết bị có công suất lớn sẽ sử dụng dây dẫn 3 pha để giải quyết những vấn đề về hao tổn điện năng.
Hệ thống dẫn điện 3 pha bao gồm: 1 dây lạnh, 3 dây nóng với hiệu điện thế chuẩn là 380V. Người ta có thể sử dụng 2 cách để nối điện 3 pha đó là nối hình ngôi sao.
Sau đây là cách tính tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất:
I= S x J
Trong đó:
- I là cường độ dòng điện. Đơn vị tính bằng A
- S là tiết diện dây dẫn. Đơn vị tính mm2
- J là mật độ dòng điện cho phép chạy qua
Ví dụ: 1 thiết bị điện có công suất là 10kW thì cường độ dòng điện tổng sẽ là I= P/U = 10000/380 = 26.3A. Tiết diện dây dẫn S = 26.3 / 6 = 4.4 mm2. Vì thế, ta cần chọn dây dẫn có tiết diện là 5.5mm2.
Và trước khi chúng ta thực hiện cách tính dây dẫn. Thì chúng ta cần nắm rõ được về cấu tạo dây dẫn. Và sau đó thì chúng ta có thể thực hiện cách tính tiết diện dây dẫn bằng cách cắt vuông góc với lại lõi dây dẫn điện.
Bảng tiết diện dây dẫn
Bạn có thể chọn tiết diện dây dẫn dựa vào dòng điện và công suất. Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất và theo dòng điện là một trong những phần khá quan trọng trong việc chúng ta cần tìm hiểu để có thể chọn được dây tốt nhất để tránh xảy ra hao hụt điện. Cũng như tránh được các vấn đề đáng tiếc xảy ra khi chúng ta chọn sai tiết diện dây dẫn.
Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện
Một trong những cách chọn tiết diện dây dẫn được dùng phổ biến nhất hiện nay chính là dựa vào bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện. Việc chọn theo bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện sẽ giúp cho việc thiết kế, thi công công trình dễ dàng hơn rất nhiều cũng như phù hợp các tiêu chuẩn đã có sẵn – tiêu chuẩn IEC 60439.
Bảng excel tính tiết diện dây dẫn và dòng điện
Dòng điện định mức (A) | Tiết diện dây dẫn (mm2) | |
0 | 8 | 1 |
8 | 12 | 1,5 |
12 | 15 | 2,5 |
15 | 20 | 2,5 |
20 | 25 | 4 |
25 | 32 | 6 |
32 | 50 | 10 |
50 | 65 | 16 |
65 | 85 | 25 |
85 | 100 | 35 |
100 | 115 | 35 |
115 | 130 | 50 |
130 | 150 | 50 |
150 | 175 | 70 |
175 | 200 | 95 |
200 | 225 | 95 |
225 | 250 | 120 |
250 | 275 | 150 |
275 | 300 | 185 |
300 | 350 | 185 |
350 | 400 | 240 |
Giá trị cường độ dòng điện được xác định bởi công thức sau:
Thông số cần tính | Thông số đã biết | Điện áp một chiều | Điện áp xoay chiều, 1 pha | Điện áp xoay chiều, 3 chiều |
Cường độ dòng điện (A) | kW | A = 1000 x kW / V | A = 1000 x kW / V x pf | A = 1000 x kW / 1.73 x V x pf |
Cường độ dòng điện (A) | kVA | A = 1000 x kWA / V | A = 1000 x kW / 1.73 x V x pf | |
Cường độ dòng điện (A) | Hp | A = 746 x hp / V x eff | A = 746 x hp / V x eff x pf | A = 746 x hp / 1.73 x V x eff x pf |
Công suất (kW) | VA | kW = A x V/ 1000 | kW = A x V x pf / 1000 | kW = 1.73 x A x V x pf / 1000 |
Công suất biểu kiến (kVA) | VA | kVA = A x V/ 1000 | kVA = 1.73 x A x V/ 1000 |
Trong đó thì:
Pf = Hệ số công suất của thiết bị hay hệ thống đang xem xét
Eff = Hiệu suất của mô tơ hay máy
V = Điện áp lưới
Bảng chọn tiết diện dây dẫn và công suất
Công suất chịu tải của điện kế
Tiết diện dây dẫn | Công suất chịu tải | |
Cách điện PVC | Cách điện XLPE | |
3 mm2 | ≤ 6,4 kW | ≤ 8,2 kW |
4 mm2 | ≤ 7, 6 kW | ≤ 9,8 kW |
5 mm2 | ≤ 8,8 kW | ≤ 11,2 kW |
5,5 mm2 | ≤ 9,4 kW | ≤ 11,9 kW |
6 mm2 | ≤ 9,8 kW | ≤ 12,4 kW |
7 mm2 | ≤ 10,8 kW | ≤ 13,8 kW |
8 mm2 | ≤ 11,8 kW | ≤ 15,0 kW |
10 mm2 | ≤ 13,4 kW | ≤ 17,0 kW |
11 mm2 | ≤ 14,2 kW | ≤ 18,1 kW |
14 mm2 | ≤ 16,2kW | ≤ 20,7 kW |
16 mm2 | ≤ 17,8 kW | ≤ 22,0 kW |
22 mm2 | ≤ 22,0 kW | ≤ 27,2 kW |
25 mm2 | ≤ 23,6 kW | ≤ 29,2 kW |
35 mm2 | ≤ 29,0 kW | ≤ 36,0 kW |
Bảng excel tính tiết diện dây dẫn và công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV
Tiết diện dây dẫn | Công suất chịu tải |
0,5 mm2 | ≤ 0,8 kW |
0,75 mm2 | ≤ 1,3 kW |
1,0 mm2 | ≤ 1,8kW |
1,25 mm2 | ≤ 2,1 kW |
1,5 mm2 | ≤ 2,6 kW |
2,0 mm2 | ≤ 3,6 kW |
2,5 mm2 | ≤ 4,4 kW |
3 mm2 | ≤ 5,6 kW |
4 mm2 | ≤ 7,3 kW |
5 mm2 | ≤ 8,7 kW |
6 mm2 | ≤ 10,3 kW |
7 mm2 | ≤ 11,4 kW |
8 mm2 | ≤ 12,5 kW |
10 mm2 | ≤ 14,3 kW |
Trên đây là bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất. Đây là bảng tiết diện của một số loại dây. Còn đối với dây điện 3 pha thì sẽ có 1 bảng tiết diện dây dẫn điện 3 pha khác. Vì vậy cho nên khi chúng ta chọn dây chúng ta cần để ý đó là dây dẫn điện 1 pha hay 3 pha.
Ở trên là toàn bộ những thông tin về tiết diện dây dẫn là gì? Cách tính tiết diện dây dẫn như nào? Và bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công công suất và theo dòng điện. Rất mong những thông tin trên sẽ đem đến hữu ích cho các bạn.